THÉP CHẾ TẠO CƠ KHÍ

Thép chế tạo cơ khí là vật liệu thường được dùng như công nghiệp hóa học, điện năng, chế tạo máy công nghiệp, kiến trúc, dao cắt, vỏ đạn, mũi khoan, máy mài dao, dụng cụ rèn đinh ốc vít, khuôn rèn, dập thể tích, khuôn đúc kim loại thao tác nhiệt …

Thép cacbon (Ảnh: Sưu tầm)

Phân loại thép dùng trong cơ khí

Dựa theo thành phần hóa học của các nguyên tố trong thép thì chia thành hai nhóm là thép cacbon và thép hợp kim. 

1-  Thép cacbon

Thành phần hóa học trong thép cacbon ngoài sắt và cacbon thì còn một số nguyên tố khác gọi là các tạp chất trong thành phần của thép như Mn, Si, P, S… Tùy theo phần trăm cacbon trong thép mà thép cacbon được chia thành 4 nhóm:

  • Thép cacbon thấp (hàm lượng C không quá 0,25%): thép có độ dẻo, dai nhất định nhưng độ bền và độ cứng thấp.
  • Thép cacbon trung bình (hàm lượng C từ 0,3% đến 0,5%): thép có thể chịu tải trọng tĩnh và chịu sức va đập cao.
  • Thép cacbon tương đối (hàm lượng C từ 0,55% đến 0,65%): thép có tính đàn hồi cao, độ bền lớn.
  • Thép cacbon cao (hàm lượng C > 0,7%): thép có độ cứng, độ bền cao.

2- Thép hợp kim

Đối với loại thép này thì ngoài sắt và cacbon và các tạp chất như trên thì người ta còn đưa thêm vào các nguyên tố đặc biệt (như Cr, Ni, Mn, W, V, Mo, Ti, Cu, Ta, B, N….)  với một hàm lượng nhất định để làm thay đổi tính chất của thép phù hợp với yêu cầu sử dụng.

Dựa vào thành phần các nguyên tố hợp kim trong thép thì thép hợp kim được chia thành 3 loại:

  • Thép hợp kim thấp: Nguyên tố hợp kim ≤ 2,5 %
  • Thép hợp kim trung bình: Nguyên tố hợp kim chiếm 2,5 – 10%
  • Thép hợp kim cao: Nguyên tố hợp kim ≥ 10 %

Phân loại theo các nguyên tố hợp kim chúng ta có các loại như thép có chứa hàm lượng silic gọi là thép silic, thép có hàm lượng phốt pho gọi là thép phốt pho, thép có hàm lượng crom gọi là thép crom,….

Thép làm khuân (Ảnh: Sưu tầm)

Phân loại thép hợp kim theo công dụng thì chúng ta có:

  • Thép hợp kim kết cấu: là loại thép có chứa khoảng 0,1 – 0,85% cacbon và hàm lượng nguyên tố hợp kim thấp. Thép có độ cứng cao, khả năng chống mài mòn tốt và khả năng chịu tải trọng lớn. Môt số mác thép C20, C45, C65 …
  • Thép hợp kim dụng cụ: có độ chống mài mòn, độ cứng cao sau khi được nhiệt luyện. Hàm lượng cacbon trong thép hợp kim dụng cụ khoảng 0,7 – 1,4%, hàm lượng tạp chất lưu huỳnh và phốt pho không đáng kể (<0,025%). Một số mác thép CD70, CD80, CD100
  • Thép gió: loại thép này có các thành phần nguyên tố sắt, cacbon, vonfram, coban,.. có độ cứng, độ bền cao, chống chịu mài mòn tốt và chịu nhiệt lên đến 650O C. Thép gió được ứng dụng nhiều để làm các dụng cụ cắt gọt hay các chi tiết máy phức tạp. Một số mác thép 90W9V2, 75W18V, 140W9V5, 90W18V2.
  • Thép không gỉ: hay còn gọi là inox, có khả năng chống ăn mòn cực tốt với hàm lượng crom khá cao (> 12%), thép không gỉ được chia thành 4 loại chính gồm austenit, ferit, austenit-ferit, mactenxit. Một số mác thép 304, 304H, 304L, 316, 201…

Dựa theo hình dáng bên ngoài có:

  • Thép làm khuân
  • Thép chống mài mòn Hardox
  • Thép hợp kim
  • Thép carbon

Thép tấm Hardox (Ảnh: Sưu tầm)

Ứng dụng của thép chế tạo cơ khí

Chế tạo máy

Những loại thép có độ dẻo dai, bền, chịu tải trọng và chống mài mòn tốt sẽ được sử dụng để chế tạo các chi tiết máy như trục máy, trục vít, trục cán… Các mác thép được ứng dụng để chế tạo máy như SS400; thép 45C, S45C, C45 PHI 3; thép SNCM439 NIPPON STEEL; thép 40X – 40X STEEL; thép 55C, S55C – 55C, S55C STEEL…

Dụng cụ cơ khí

Thép gió được sử dụng phổ biến để chế tạo các dụng cụ cắt gọt, công cụ tháo lắp như các mũi khoan, dao phay, mỏ lết, cờ lê, tuốc nơ vít,… vì thép gió có tính dẻo dai và chống mài mòn tốt. Một số mác thép như M42, SKH59; SKH51 SKH55 / M35 STEEL, SKH55, M35; M42, SKH59…

Làm lõi khuôn

Thép cũng được sử dụng là loại vật liệu làm lõi khuôn, tuy nhiên với các loại khuôn khác nhau như khuôn nhựa, khuôn dập nóng, khuôn dập nguội… lại được làm từ những loại thép khác nhau.

  • Thép dùng làm khuôn nhựa: Thép FDAC – FDAC STEEL, G-STAR / HPM77 STEEL, THÉP G-STAR / HPM77; HPM-MAGIC – HPM-MAGIC STEEL; STAVAX / STAR STEEL; STAVAX / STAR; 2083 STEEL; 2083 không có độ cứng;  NAK80 / CENA1 STEEL; NAK80 / CENA1… có khả năng chống gỉ cao, dễ gia công; chống mài mòn và đánh bóng tốt, độ cứng đồng nhất, chi phí bảo trì thấp.
  • Thép dùng làm khuôn dập nóng: Thép SKD61 HITACHI; SKD61; SKD62 – SKD62 STEEL; FDAC – FDAC STEEL; SKD61 cải tiến – DAC55; SKT4 – SKT4 STEEL  có độ dai va đập tốt, độ bền nhiệt cao, biến dạng ít khi nhiệt luyện, khả năng gia công cơ tốt.
  • Thép dùng làm khuôn dập nguội: Thép tấm SKD11 NIPPON Nhật Bản; thép SDK11 HITACHI; SKD11 dày 8 ly; SLD-MAGIC STEEL, THÉP SLD-MAGIC; SDK11 HITACHI có độ thấm tôi tốt, dễ gia công, khả năng chống mài mòn cao…

Các chi tiết chịu mài mòn cao

Những loại thép được dùng để làm khuôn dập nguội vì có đặc tính chống mài mòn cao nên cũng được sử dụng để chế tạo các chi tiết sử dụng trong môi trường hay bị mài mòn, như bản lề, ốc vít, bánh răng, băng chuyền, chốt…

(Ảnh: Sưu tầm)

Trên đây là những thông tin về nguyên liệu thép chế tạo cơ khí cùng những đặc tính và ứng dụng thực tế. Nếu khách hàng có những thắc mắc cần giải đáp, vui lòng liên hệ đến email thangloicooperationjsc@gmail.com hoặc số điện thoại +84 359743838 để được tư vấn cụ thể.

LIÊN HỆ MUA:

Phòng kinh doanh 1 +84 986535039     

Phòng kinh doanh 2 +84 984221039

Phòng kinh doanh 3 +84 963194039

Phòng kinh doanh 4 +84 862005039

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tin tức liên quan